Bài Văn Viết Về Sở Thích Nghe Nhạc

Bài Văn Viết Về Sở Thích Nghe Nhạc

Anh lần đó ta gặp nhau có nhớ không anh? Chàng đã cho em biết bao nhớ mong về chàng Em yêu rồi chàng có biết không... lâu không gặp lòng thấy nhớ mong Chàng biết hay chăng em đây thật lòng muốn nói.... Anh đã bao giờ anh thấy nhớ 1 ai Người đó đã cho em biết bao nhiêu đợi chờ Chờ đến 1 ngày được cùng sánh đôi, trên con đường ngày đó gặp nhau Và mãi có nhau đi trên con đường mai sau Này anh yêu hỡi có biết trái tim em đang mong đang trông ngóng anh Lòng yêu anh nhưng biết cách nào thấy anh? Tìm anh nơi đâu..? muốn nói tiếng yêu anh để con tim thôi buồn bã Có biết không chàng? (Hả)... Biết hay không chàng? (gì....) Em thật lòng muốn nói Rằng em yêu anh!!! Vì em yêu anh!!! Thật lòng con tim em vẫn mong anh là của em đi Em yêu mình anh (nhé) Chỉ thương mình anh (nhé) Chàng hãy tin em chàng ơi Rằng em yêu anh Vì em yêu anh Thật lòng em mong sao sẽ có 1 ngày đến bên em Nói anh cũng nhớ em Và mãi có nhau

Anh lần đó ta gặp nhau có nhớ không anh? Chàng đã cho em biết bao nhớ mong về chàng Em yêu rồi chàng có biết không... lâu không gặp lòng thấy nhớ mong Chàng biết hay chăng em đây thật lòng muốn nói.... Anh đã bao giờ anh thấy nhớ 1 ai Người đó đã cho em biết bao nhiêu đợi chờ Chờ đến 1 ngày được cùng sánh đôi, trên con đường ngày đó gặp nhau Và mãi có nhau đi trên con đường mai sau Này anh yêu hỡi có biết trái tim em đang mong đang trông ngóng anh Lòng yêu anh nhưng biết cách nào thấy anh? Tìm anh nơi đâu..? muốn nói tiếng yêu anh để con tim thôi buồn bã Có biết không chàng? (Hả)... Biết hay không chàng? (gì....) Em thật lòng muốn nói Rằng em yêu anh!!! Vì em yêu anh!!! Thật lòng con tim em vẫn mong anh là của em đi Em yêu mình anh (nhé) Chỉ thương mình anh (nhé) Chàng hãy tin em chàng ơi Rằng em yêu anh Vì em yêu anh Thật lòng em mong sao sẽ có 1 ngày đến bên em Nói anh cũng nhớ em Và mãi có nhau

Bài văn mẫu số 8: Đoạn văn bằng tiếng trung về sở thích vẽ tranh

绘画是我展示创造力的一种方式。然而,绘画并不像看上去那么容易。它需要大量的投入和实践。我的爱好中最奇怪的是没人教我画画。我自己学的。通过包含不同类型草图的课本,我学到了一些概念。从那些书,如河流、山丘、树木、人脸、云朵和动物,我一直在暗示着一切。几天来,我的画一步一步地进步,而且还在进步。我不断努力保持我的爱好。

Huìhuà shì wǒ zhǎnshì chuàngzào lì de yī zhǒng fāngshì. Rán’ér, huìhuà bìng bù xiàng kàn shàngqù nàme róngyì. Tā xūyào dàliàng de tóurù hé shíjiàn. Wǒ de àihào zhōng zuì qíguài de shì méi rén jiào wǒ huà huà. Wǒ zìjǐ xué de. Tōngguò bāohán bùtóng lèixíng cǎotú de kèběn, wǒ xué dàole yīxiē gàiniàn. Cóng nàxiē shū, rú héliú, shān qiū, shùmù, rén liǎn, yúnduǒ hé dòngwù, wǒ yīzhí zài ànshìzhe yīqiè. Jǐ tiān lái, wǒ de huà yībù yībù de jìnbù, érqiě hái zài jìnbù. Wǒ bùduàn nǔlì bǎochí wǒ de àihào.

Vẽ là một cách để tôi thể hiện sự sáng tạo của mình. Tuy nhiên, vẽ không dễ dàng như bạn thấy. Nó cần rất nhiều lòng chân thành cũng như sự luyện tập thực hành.

Điều lạ lùng nhất về sở thích của tôi là không ai dạy tôi làm thế nào để vẽ. Đều là do tôi tự học. Tôi đã học được vài khái niệm thông qua các cuốn sách có chứa những bản vẽ phác thảo khác nhau. Tôi bắt chước (cách vẽ) tất cả mọi thứ từ những cuốn sách đó như sông, đồi núi, cây xanh, khuôn mặt của con người, những đám mây và động vật.

Càng ngày trình vẽ của tôi càng được cải thiện qua từng bước và vẫn tiếp tục tiến bộ hơn nữa. Tôi không ngừng nỗ lực để duy trì sở thích của tôi.

Đoạn văn mẫu về sở thích âm nhạc

I really enjoy listening to music. However, I don’t have any standards in genre selection, I like to listen to any kind of music as long as it’s good. When I’m happy, I usually listen to songs with cheerful melodies. When I’m sad, I often listen to ballad songs. Every morning when I walk or do my housework, I always carry headphones with me and listen to them. A day with music, I study very effectively. I am keen on hearing them because all the songs bring back lovely memories. Listening to new songs is also awesome. You can feel your life is more beautiful thanks to music.

Mình thật sự rất thích nghe nhạc. Tuy nhiên, mình không có chuẩn mực gì trong việc lựa chọn các thể loại nhạc, mình thích nghe mọi thể loại âm nhạc miễn là nó hay. Những lúc vui vẻ mình thường nghe những bài hát có giai điệu vui nhộn. Những lúc buồn, mình thường hay nghe những bài thể loại ballad. Mỗi sáng khi đi bộ hoặc dọn dẹp nhà cửa, mình luôn mang theo chiếc tai nghe bên người và nghe nhạc. Một ngày có âm nhạc, mình học tập rất hiệu quả. Mình rất thích nghe chúng vì tất cả các bài hát đều gợi nhớ cho mình những kỷ niệm đáng yêu. Việc nghe các bài hát mới cũng rất tuyệt vời. Bạn có thể cảm thấy cuộc sống của mình tươi đẹp hơn nhờ có âm nhạc.

Bài văn mẫu số 5: Sở thích sưu tập sách

我的业余爱好是收集书籍。每当我需要一些书的时候,我都会收集书。我收集了很多种类的书,比如我在学校学的爱情故事书或教科书,你知道,数学、历史、地理、生物学,还有关于自然的书。我在我家附近的书店和其他一些商店买书。我也从朋友那里得到书。我收集书是因为我想从书中学习。它们帮助我扩大知识面。在未来,我会努力扩大收藏范围。我会开一家自己的书店。

Wǒ de yèyú àihào shì shōují shūjí. Měi dāng wǒ xūyào yīxiē shū de shíhòu, wǒ dūhuì shōují shū. Wǒ shōujíle hěnduō zhǒnglèi de shū, bǐrú wǒ zài xuéxiào xué de àiqíng gùshì shū huò jiàokēshū, nǐ zhīdào, shùxué, lìshǐ, dìlǐ, shēngwù xué, hái yǒu guānyú zìrán de shū. Wǒ zài wǒjiā fùjìn de shūdiàn hé qítā yīxiē shāngdiàn mǎishū. Wǒ yě cóng péngyǒu nàlǐ dédào shū. Wǒ shōují shū shì yīnwèi wǒ xiǎng cóng shū zhōng xuéxí. Tāmen bāngzhù wǒ kuòdà zhīshì miàn. Zài wèilái, wǒ huì nǔlì kuòdà shōucáng fànwéi. Wǒ huì kāi yījiā zìjǐ de shūdiàn.

Sở thích của tôi là sưu tầm sách. Tôi sưu tầm sách bất cứ khi nào tôi cần nhiều sách hơn. Tôi sưu tầm nhiều loại sách như một cuốn truyện hay sách giáo khoa mà tôi đang học ở trường, bạn biết đấy, Toán, Lịch sử, Địa lý, Sinh học: và sách về thiên nhiên. Tôi mua sách từ một hiệu sách gần nhà tôi và một số cửa hàng khác. Tôi cũng nhận được sách từ bạn bè của tôi. Tôi sưu tầm sách vì tôi muốn học từ sách. Chúng giúp tôi mở rộng kiến thức của mình. Trong tương lai, tôi cố gắng làm cho bộ sưu tập của mình lớn hơn. Tôi sẽ mở một cửa hàng sách của riêng mình.

THAM GIA KHÓA HỌC 4 KỸ NĂNG NGHE NÓI ĐỌC VIẾT THÀNH THẠO TẠI THANHMAIHKS

Đoạn văn mẫu về sở thích du lịch

To me, Traveling is a very enjoyable activity. I love traveling with my parents and my best friends. It helps us to get away from the daily rush of life. Besides, there are many reasons to love traveling. Firstly, I like finding out about food cultures everywhere. For example, I am interested in Chinese food that has Yang Chow fried rice. Colorful, pillowy and delicately flavored, Yang Chow fried rice is perhaps one of the most famous and treasured Chinese foods. Secondly, I will meet many new friends when traveling. It is a great thing when I realize that I have new friends across the globe. I can come to know about their cultures and historical sites by interacting with them. In conclusion, I’m a huge fan of traveling and I will make plans to travel to as many places as I can whenever I’m free.

Với bản thân mình, đi du lịch là một hành động vô cùng thú vị. Mình thích đi du lịch với ba mẹ và bạn bè  thân thiết. Nó giúp chúng ta thoát khỏi cuộc sống hối hả hàng ngày. Bên cạnh đó, có nhiều lý do để yêu việc đi du lịch. Thứ nhất, mình thích tìm hiểu về văn hoá ẩm thực ở khắp mọi nơi. Ví dụ như mình quan tâm đến đồ ăn của Trung Quốc, nơi có món cơm chiên Dương Châu,… Cơm chiên Dương Châu đầy màu sắc, mùi thơm phức và có hương vị rất tinh tế, có lẽ đây là một trong những món ăn nổi tiếng và được yêu thích nhất của Trung Quốc. Thứ hai, Mình sẽ gặp gỡ những người bạn mới khi đi du lịch. Thật là tuyệt vời khi tôi nhận ra rằng mình có nhiều người bạn trên toàn cầu. Bằng cách tương tác với bọn họ, mình có thể biết về và nền văn hóa và các di tích lịch sử của họ. Tóm lại, mình là một tín đồ của du lịch và mình sẽ lên kế hoạch đi du lịch nhiều nơi nhất có thể bất cứ lúc nào có thời gian rảnh.

Bài mẫu tham khảo viết đoạn văn về sở thích từ dễ đến khó

Với vốn từ vựng và các cấu trúc, mẫu câu mà FLYER đã gợi ý, bạn đã có thể hoàn toàn tự viết đoạn văn về sở thích bằng tiếng Anh rất hay và hấp dẫn rồi. Tuy nhiên, để giúp bạn dễ hình dung hơn trong việc triển khai các ý, FLYER sẽ chia sẻ một số đoạn văn mẫu cho bạn tham khảo.

Bài văn mẫu số 3: Sở thích nghe nhạc, xem phim và du lịch bằng tiếng Trung

我的爱好是听音乐、看电影和旅行。我喜欢各种各样的音乐,尤其是当我充满悲伤时,我喜欢那些能分享我悲伤的歌曲。我也喜欢看一些美国情景喜剧,比如:我是如何遇见你母亲的,从前,萨布丽娜。此外,我喜欢旅游和探索新的地方,有丰富的美食和自然,尤其是在黄昏沿着海滩散步,使我感到舒适和安宁。

Wǒ de àihào shì tīng yīnyuè, kàn diànyǐng hé lǚxíng. Wǒ xǐhuān gè zhǒng gè yàng de yīnyuè, yóuqí shì dāng wǒ chōngmǎn bēishāng shí, wǒ xǐhuān nàxiē néng fēnxiǎng wǒ bēishāng de gēqǔ. Wǒ yě xǐhuān kàn yīxiē měiguó qíngjǐng xǐjù, bǐrú: Wǒ shì rúhé yùjiàn nǐ mǔqīn de, cóngqián, sà bù lì nà. Cǐwài, wǒ xǐhuān lǚyóu hé tànsuǒ xīn dì dìfāng, yǒu fēngfù dì měishí hé zìrán, yóuqí shì zài huánghūn yánzhe hǎitān sànbù, shǐ wǒ gǎndào shūshì hé ānníng.

Sở thích của tôi là nghe nhạc, xem phim và đi du lịch. Tôi thích nghe nhiều thể loại âm nhạc; đặc biệt những khi buồn tôi thường nghe những bài hát buồn. Tôi còn thích xem những bộ phim sitcom của Mỹ như How I met your mother, Once upon a time, Sabrina… Ngoài ra tôi còn thích du ngoạn, khám phá những vùng đất với thiên nhiên và ẩm thực phong phú, đặc biệt tôi thích tản bộ dọc theo đường biển vào buổi chiều, nó làm tôi cảm thấy thoải mái và bình yên.