Đi xe đạp là việc sử dụng xe đạp cho mục đích vận chuyển, giải trí hay thể thao. Ngoài loại xe hai bánh thông thường, đạp xe đạp cũng bao gồm cả việc sử dụng xe đạp một bánh, xe đạp ba bánh, xe đạp bốn bánh và nhiều loại phương tiện di chuyển dùng sức người khác.
Đi xe đạp là việc sử dụng xe đạp cho mục đích vận chuyển, giải trí hay thể thao. Ngoài loại xe hai bánh thông thường, đạp xe đạp cũng bao gồm cả việc sử dụng xe đạp một bánh, xe đạp ba bánh, xe đạp bốn bánh và nhiều loại phương tiện di chuyển dùng sức người khác.
Xe đạp tiếng Anh là bicycle, đây là từ phổ biến nhất để chỉ xe đạp. Ngoài ra có thể sử dụng từ rút gọn của bicycle là bike, nó được sử dụng trong giao tiếp hàng ngày. Bạn cũng có thể sử dụng cycle để chỉ xe đạp trong một số trường hợp, tuy nhiên nên hạn chế vì từ này còn chỉ các loại xe 2 bánh khác.
Ngoài ra ta còn có thể dùng go for a bike, biking hoặc cycling
Một số từ vựng khác liên quan đến các bộ phận trên xe đạp
Chúng ta cùng học một số phrasal verb được dùng với ‘lie’ (lừa dối) trong tiếng Anh nha!
- lie about something (nói dối về một thứ gì): He had to lie about his age to get into the army. (Anh ấy đã phải nói dối về tuổi của mình để được nhập ngũ.)
- lie to (lừa): She admitted lying to the police. (Cô ấy thừa nhận đã lừa cảnh sát)
- lie through your teeth (nói dối trắng trợn): They say they’re not married but they’re lying through their teeth. (Họ nói dối trắng trợn rằng họ chưa kết hôn.)
Kết quả: 1444, Thời gian: 0.058
hoặc sử dụng ô dưới đây để tìm kiếm