Đề Tài Viết Luận Văn Tốt Nghiệp

Đề Tài Viết Luận Văn Tốt Nghiệp

Danh Sách 60 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Luật Lao Động dễ đạt điểm cao. Luật lao động có rất ít các đề tài làm luận văn, hoặc chuyên đề tốt nghiệp cho nên có rất ít bạn sinh viên có thể lựa chọn đề tài. Tuy nhiên, các bạn sinh viên không còn lo lắng về vấn đề này nữa, vì hôm nay dịch vụ viết thuê khóa luận tốt nghiệp đã liệt kê Danh Sách 60 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Luật Lao Động dễ đạt điểm cao, cho các bạn sinh viên tham khảo.

Danh Sách 60 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Luật Lao Động dễ đạt điểm cao. Luật lao động có rất ít các đề tài làm luận văn, hoặc chuyên đề tốt nghiệp cho nên có rất ít bạn sinh viên có thể lựa chọn đề tài. Tuy nhiên, các bạn sinh viên không còn lo lắng về vấn đề này nữa, vì hôm nay dịch vụ viết thuê khóa luận tốt nghiệp đã liệt kê Danh Sách 60 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Luật Lao Động dễ đạt điểm cao, cho các bạn sinh viên tham khảo.

Cách thức bố trí cuốn khóa luận theo thứ tự như sau (có mẫu đính kèm):

– Lưu ý: Nghiêm cấm sinh viên có hành vi sao chép trong nội dung khóa luận tốt nghiệp. Nếu phát hiện sao chép sẽ bị đánh rớt và buộc phải đóng tiền làm lại khóa luận tốt nghiệp khóa sau. Nếu sử dụng nội dung bài viết của tác giả khác thì phải trích dẫn nguồn theo quy định.

Danh Sách 96 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Luật Dân Sự

Dưới đây là tổng hợp danh sách đề tài của ngành luật, nếu như các bạn có nhu cầu muốn thuê viết báo cáo tốt nghiệp, hoặc khóa luận tốt nghiệp mà muốn tham khảo giá viết thuê và quy trình làm bài thì tham khảo tại đây nhé.

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM ĐẾN DỊCH VỤ

===>>> Dịch Vụ Viết Thuê Khóa Luận

Danh Sách Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Luật Lao Động

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM ĐẾN DỊCH VỤ

===>>> Viết Thuê Khóa Luận Tốt Nghiệp

QUY ĐỊNH VỀ NỘI DUNG, VÀ CẤU TRÚC CỦA ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH LUẬT DÂN SỰ

Giải quyết được các mục tiêu nghiên cứu đã được đề ra trong phần mở đầu theo đúng phương pháp và giới hạn của đề tài.

Lưu ý tránh các trường hợp sau: Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Luật Dân Sự

Ví dụ khi người viết muốn trích dẫn một thông tin có nguồn gốc từ tác giả A, nhưng không tìm được trực tiếp bản gốc tác giả A mà thông qua một tài liệu của tác giả B. Khi trích dẫn theo cách này không liệt kê tài liệu trích dẫn của tác giả A trong danh mục tài liệu tham khảo.

Một tài liệu có yêu cầu khoa học càng cao thì càng hạn chế trích dẫn thứ cấp mà phải tiếp cận càng nhiều tài liệu gốc càng tốt.

– Một số nguyên tắc khi trích dẫn tài liệu tham khảo Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Luật Dân Sự

Ví dụ: Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Luật Dân Sự

Ví dụ: Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Luật Dân Sự

Nêu các ảnh, hình vẽ, số liệu thô, mẫu phiếu điều tra, phương pháp theo dõi các chỉ tiêu (nếu thấy cần thiết).

Lời kết của Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Luật Lao Động

Danh Sách 60 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Luật Lao Động, có thể danh sách 60 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Luật Lao Động ở trên, các bạn chưa chọn được đề tài nào ưng ý, nếu vậy các bạn có thể xem thêm nhiều bài viết gợi ý nhiều đề tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Luật khác được Hỗ Trợ Viết Luận Văn tổng hợp lại tại đường link sau.

Chắc hẳn tìm được một đề tài viết khóa luận ngành luật đúng với ý tưởng sở thích của các bạn, cùng với sự đồng ý của giáo viên hương dẫn đã là một điều khó khăn đi tìm, phân loại vậy còn khó khăn hơn khi tiến hành triển khai đề tài khóa luận của mình. để giải quyết được vấn đề này Hỗ Trợ Viết Luận Văn có dịch vụ viết thuê khóa luận, để hiểu rõ  hơn về dịch vụ này các bạn có thể xem ở bài viết này.

Dịch Vụ Viết Luận Văn 24/7 Chuyên cung cấp dịch vụ làm luận văn thạc sĩ, báo cáo tốt nghiệp, khóa luận tốt nghiệp, chuyên đề tốt nghiệp và Làm Tiểu Luận Môn luôn luôn uy tín hàng đầu. Dịch Vụ Viết Luận Văn 24/7 luôn đặt lợi ích của các bạn học viên là ưu tiên hàng đầu. Rất mong được hỗ trợ các bạn học viên khi làm bài tốt nghiệp. Hãy liên hệ ngay Dịch Vụ Viết Luận Văn qua Website:  https://dichvuvietluanvan.com/ – Hoặc Gmail: [email protected]

Danh Sách 96 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Luật Dân Sự dễ đạt điểm cao. Luật dân sự là quy định địa vị pháp lý, chuẩn mực pháp lý cho cách ứng xử của cá nhân, pháp nhân, chủ thể khác; quyền, nghĩa vụ của các chủ thể về nhân thân và tài sản trong các quan hệ dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động. Bộ luật dân sự có nhiệm vụ bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức, lợi ích của Nhà nước, lợi ích công cộng; bảo đảm sự bình đẳng và an toàn pháp lý trong quan hệ dân sự, góp phần tạo điều kiện đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần của nhân dân, thúc đẩy sự phát triển kinh tế – xã hội.

Tuy nhiên, như bộ luật dân sự đã giải thích thì các bạn sinh viên đang nghĩ đề tài chuyên đề tốt nghiệp ngành luật dân sự này khá phóng phú phải không? Đúng rồi đó, luật dân sự có khá nhiều đề tài cho các bạn sinh viên lựa chọn. Những để có thể chọn được đề tài hay và hấp dẫn thì, dịch vụ viết thuê chuyên đề tốt nghiệp ngành luật dân sự, giới thiệu cho các ban sinh viên ngành luật dân sự, Danh Sách 96 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Luật Dân Sự tiêu biểu nhất nhé.

Quy định về đánh số trang Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Luật Lao Động

Đánh theo số thứ tự của chương và số thứ tự của đề mục cấp trên:

VÍ DỤ: CHƯƠNG 1: CĂN GIỮA, CHỮ VIẾT HOA, ĐẬM

Cách thức bố trí cuốn khóa luận theo thứ tự như sau (có mẫu đính kèm):

– Lưu ý: Nghiêm cấm sinh viên có hành vi sao chép trong nội dung khóa luận tốt nghiệp. Nếu phát hiện sao chép sẽ bị đánh rớt và buộc phải đóng tiền làm lại khóa luận tốt nghiệp khóa sau. Nếu sử dụng nội dung bài viết của tác giả khác thì phải trích dẫn nguồn theo quy định.

Dịch Vụ Viết Luận Văn 24/7 Chuyên cung cấp dịch vụ làm luận văn thạc sĩ, báo cáo tốt nghiệp, khóa luận tốt nghiệp, chuyên đề tốt nghiệp và Làm Tiểu Luận Môn luôn luôn uy tín hàng đầu. Dịch Vụ Viết Luận Văn 24/7 luôn đặt lợi ích của các bạn học viên là ưu tiên hàng đầu. Rất mong được hỗ trợ các bạn học viên khi làm bài tốt nghiệp. Hãy liên hệ ngay Dịch Vụ Viết Luận Văn qua Website:  https://dichvuvietluanvan.com/ – Hoặc Gmail: [email protected]

Mô tảvấn đề: Hệthống đèn giao thông thông minh đã được nghiên cứu và thực hiện trong LVTN Đại học, bởi 02 sinh viên Nguyễn Ngọc Tính và Nguyễn Thành Luân, lớp điện tửK29, ởhọc kỳ1 năm học 2007-2008. Hệ thống này sửdụng 2 Webcam đểquan sát và ước lượng mật độlưu thông trên 02 tuyến đường. Tùy theo lưu lượng xe trên mỗi tuyến, mà bộ điều khiển mờsẽquyết định thời gian của chu kỳ đèn xanh/đỏmột cách thích hợp nhất. Yêu cầu của đềtài này là hoàn chỉnh hệthống trên nhưmột mô hình sản phẩm, để có thểgiới thiệu cho khách hàng. ƒ Phương pháp và phương tiện nghiên cứu: i. Nghiên cứu và cải tiến giải thuật xửlý ảnh đểxác định tốt lưu lượng xe trên các tuyến đường ii. Nghiên cứu và cải tiến bộ điều khiển mờ(biến ngôn ngữ, hàm liên thuộc, bộluật điều khiển, ). iii. Xây dựng lại mạch điều khiển hệthống. iv. Xây dựng lại mô hình hệthống. v. Tìm hiểu và thửnghiệm khảnăng phát triển hệthống trên card xửlý ảnh. ƒ Ngôn ngữlập trình: MATLAB R và Hợp ngữcho Vi điều khiển (tựchọn trong các họ: AVR, PIC, MCS-51, ), hợp ngữcho card xửlý ảnh. ƒ Sản phẩm dựkiến: Một mô hình đèn giao thông với ngõ vào là 2 camera (nối với máy tính), ngõ ra là 4 trụ đèn, có chu kỳ bật-tắt đèn xanh-đỏ được thiết lập bởi một bộ điều khiển mờ. Bộ điều khiển mờnày được thiết kếtrên máy tính và giao tiếp nối tiếp với mô hình.

Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Tiểu luận và Luận văn tốt nghiệp đại học, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA CÔNG NGHỆ BỘ MÔN ĐIỆN TỬ - VIỄN THÔNG & BỘ MÔN TỰ ĐỘNG HÓA ĐỀ TÀI LUẬN VĂN & TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC CHUYÊN NGÀNH: ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG, KỸ THUẬT ĐIỀU KHIỂN & CƠ – ĐIỆN TỬ Khóa 30 (2004-2009) Hệ chính qui Năm học 2007-2008 LVTN.E&AT.2007 Đề tài Luận văn & Tiểu luận tốt nghiệp Đại học khóa 30 Trang 2/51 Khoa Công nghệ Bộ môn Điện tử Viễn thông (DET) Bộ môn Tự Động Hóa (DAT) ĐỀ TÀI LUẬN VĂN & TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG, KỸ THUẬT ĐIỀU KHIỂN & CƠ – ĐIỆN TỬ Khóa 30, Học kỳ 2, Năm học 2007-2008 1. Luận văn tốt nghiệp chuyên ngành Cơ – Điện tử & Kỹ thuật Điều khiển Mã đề tài Tên đề tài GV hướng dẫn SL SV thực hiện LV.E&AT. 3001 Phát triển hệ thống đèn giao thông thông minh. (Tr. 6) TS. Nguyễn Chí Ngôn 02 LV.E&AT. 3002 Điều khiển tay máy bằng giọng nói tiếng Việt. (Tr. 7) TS. Nguyễn Chí Ngôn 02 LV.E&AT. 3003 Xây dựng bài thí nghiệm Điều khiển PID số. (Tr. 8) TS. Nguyễn Chí Ngôn 02 LV.E&AT. 3004 Phát triển hệ thống điều khiển mờ nhiệt độ phòng. (Tr. 9) TS. Nguyễn Chí Ngôn 02 LV.E&AT. 3005 Bộ điều khiển motor (Motor controller). (Tr. 10) TS. Trần Thanh Hùng 02 LV.E&AT. 3006 Cảm biến góc quay (Shaft encoder). (Tr. 11) TS. Trần Thanh Hùng 02 LV.E&AT. 3007 Cảm biến quãng đường đi cho robot di động. (Tr. 12) TS. Trần Thanh Hùng 01 LV.E&AT. 3008 Cảm biến vật cản. (Tr. 13) TS. Trần Thanh Hùng 01 LV.E&AT. 3009 Cảm biến lực. (Tr. 14) TS. Trần Thanh Hùng 01 LV.E&AT. 3010 Thiết kế mô hình điều khiển các thông số cho nhà ươm cây.(Tr. 15) ThS. Phạm Văn Tấn 02 Nguyễn Hoàng Em Võ quang Minh LV.E&AT. 3011 Nghiên cứu mạng công nghiệp sử dụng CAN bus. (Tr. 16) ThS. Phạm Văn Tấn 02 NguyễnVõM Nguyện Đặng Hữu Nghị LV.E&AT. 3012 Thiết kế bài thí nghiệm ứng dụng PLC Siemens S7xxx. (Tr. 17) ThS. Phạm Văn Tấn 02 Đỗ Thành Thái Võ Ngọc Lợi LV.E&AT. 3013 Tự động hóa dây chuyền hàn thép chữ I trong công nghiệp (Tr. 18) KS. Huỳnh Bá Phúc 02 Tổng số sinh viên thực hiện: 23 2. Luận văn tốt nghiệp chuyên ngành Kỹ thuật Điện tử viễn thông Mã đề tài Tên đề tài GV hướng dẫn SL SV thực hiện LV.E&AT. 3014 Mô phỏng hệ thống thu-phát điều chế OFDM. (Tr. 19) TS. Lương V. Q. Danh ThS. N. H. Duy Khang 02 LV.E&AT. 3015 Mô phỏng hệ thống thu-phát điều chế CDMA. (Tr. 20) TS. Lương V. Q. Danh ThS. N. H. Duy Khang 02 LVTN.E&AT.2007 Đề tài Luận văn & Tiểu luận tốt nghiệp Đại học khóa 30 Trang 3/51 LV.E&AT. 3016 Thiết kế và thực hiện patch antenna dùng cho WLAN 2.4 GHz. (Tr. 21) TS.Lương V. Q. Danh 01 LV.E&AT. 3017 Thiết kế và thực hiện spiral antenna dùng cho thông tin vô tuyến. (Tr. 22) TS. Lương V.Q. Danh 01 LV.E&AT. 3018 Mô hình hóa mạch khuếch đại RF sử dụng mô hình Hammerstein-Wiener. (Tr. 23) TS. Lương V. Q. Danh 01 LV.E&AT. 3019 Mô hình hóa mạch khuếch đại W- CDMA sử dụng mạng neuron.(Tr.24) TS. Lương V. Q. Danh 01 LV.E&AT. 3020 Phần mềm qui hoạch mạng thuê bao điện thoại. (Tr. 25) ThS. Đoàn Hòa Minh 02 LV.E&AT. 3021 Phần mềm qui hoạch mạng thuê bao tryuền hình cáp. (Tr. 26) ThS. Đoàn Hòa Minh 02 LV.E&AT. 3022 Giám sát báo động và điều khiển qua mạng điện thoại. (Tr. 27) ThS. Đoàn Hòa Minh 02 LV.E&AT. 3023 Nâng tốc độ truyền cho kênh power- line. (Tr. 28) ThS.Trần Thanh Tòng 02 LV.E&AT. 3024 Hệ thống nhật biết và tắt mở thiết bị gia đình tại công sở. (Tr. 29) ThS.Trần Thanh Tòng 02 LV.E&AT. 3025 Mô phỏng kỹ thuật OFDM sử dụng trong Modem ADSL. (Tr. 30) ThS.Trần Thanh Tòng 02 Tổng số sinh viên thực hiện: 20 3. Luận văn tốt nghiệp Kỹ thuật Điện tử (chung cho sinh viên 3 chuyên ngành trên) Mã đề tài Tên đề tài GV hướng dẫn SL SV thực hiện LV.E&AT. 3026 Phát triển hệ thống báo trộm cáp điện thoại. (Tr. 31) TS. Nguyễn Chí Ngôn KS. Võ Chí Tâm 02 LV.E&AT. 3027 Thiết bị đo chiều dài cáp điện thoại. (Tr. 32) TS. Nguyễn Chí Ngôn 02 LV.E&AT. 3028 Hệ thống tự động điều khiển đèn hành lang,cầu thang, phòng sinh hoạt. (Tr. 33) ThS. Lương Văn sơn 02 LV.E&AT. 3029 Hệ thống ghi lưu mực thuỷ triều. (Tr. 34) ThS. Lương Văn Sơn 02 LV.E&AT. 3030 Thiết kế kit thí nghiệm kỹ thuật số dùng vi điều khiển. (Tr. 35) ThS. Phạm Văn Tấn KS. Nguyễn V. Khanh 02 Phạm Văn Cảnh Huỳnh Phú Vinh LV.E&AT. 3031 Máy phát tín hiệu điện tim. (Tr. 36) ThS. Đoàn Hòa Minh 02 LV.E&AT. 3032 Sổ tay điện tử. (Tr. 37) ThS. Trần Thanh Tòng 02 Tổng số sinh viên thực hiện: 14 LVTN.E&AT.2007 Đề tài Luận văn & Tiểu luận tốt nghiệp Đại học khóa 30 Trang 4/51 4. Đề tài Tiểu luận tốt nghiệp (dùng cho sinh viên 3 chuyên ngành trên) TT Tên đề tài GV hướng dẫn SL Họ tên SV thực hiện TL.E&AT. 3001 Phát triển một mạng nơ-ron nhân tạo trên Vi điều khiển. (Tr. 39) Ts. Nguyễn Chí Ngôn 02 TL.E&AT. 3002 Khảo sát đặc trưng âm tiết và đặc trưng thanh điệu của tiếng Việt. (Tr.40) Ts. Nguyễn Chí Ngôn 02 TL.E&AT. 3003 Phát triển giải thuật điều chỉnh cách phát âm tiếng Việt. (Tr. 41) Ts. Nguyễn Chí Ngôn 02 TL.E&AT. 3004 Thiết kế & mô phỏng mạch khuếch đại dùng cho điện thoại di động W- CDMA. (Tr. 42) TS. Lương V. Q. Danh 01 TL.E&AT. 3005 Thiết kế & mô phỏng mạch khuếch đại LNA (low-noise amplifiers). (Tr. 43) TS. Lương V. Q. Danh 01 TL.E&AT. 3006 Thiết kế & mô phỏng mạch lọc dải thông (BPF) băng tần 7~12.5GHz. (Tr. 44) TS. Lương V. Q. Danh 01 TL.E&AT. 3007 Tính toán các thành phần phi tuyến của khuếch đại dùng cho điện thoại di động CDMA bằng mô hình quasi- memoryless. (Tr. 45) TS. Lương V. Q. Danh 01 TL.E&AT. 3008 Sử dụng máy tính PC làm Oscilloscope. (Tr. 46) ThS. Đoàn Hòa Minh 02 TL.E&AT. 3009 Khóa số điện tử. (Tr. 47) ThS. Đoàn Hòa Minh 01 TL.E&AT. 3010 Thu thập nhiệt độ và điều chỉnh tốc độ quay của quạt. (Tr. 48) ThS. Trần Thanh Tòng 02 TL.E&AT. 3011 Đồng hồ vạn niên. (Tr. 49) ThS. Trần Thanh Tòng 02 LV.E&AT. 3012 Bộ biến đổi tần số sang điện thế. (Tr. 50) TS. Trần Thanh Hùng 01 Tổng số sinh viên thực hiện: 18 Cần thơ, ngày 09 tháng 01 năm 2008 Trưởng Bộ môn HỘI ĐỒNG KHOA HỌC DUYỆT Trưởng tiểu ban ThS. Đoàn Hòa Minh TS. Nguyễn Chí Ngôn LVTN.E&AT.2007 Đề tài Luận văn & Tiểu luận tốt nghiệp Đại học khóa 30 Trang 5/51 PHẦN LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 57 đề tài LVTN.E&AT.2007 Đề tài Luận văn & Tiểu luận tốt nghiệp Đại học khóa 30 Trang 6/51 LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Ngành Kỹ thuật Điều khiển & Cơ – Điện tử khóa 30 Học kỳ 2, năm học 2007-2008 1. Tên đề tài: Phát triển hệ thống đèn giao thông thông minh 2. Loại đề tài: Trí tuệ nhân tạo 3. Kiến thức nền: Logic mờ, Xử lý ảnh, LT Điều khiển tự động, KT Vi xử lý và Vi điều khiển 4. GV Hướng dẫn: GV. TS. Nguyễn Chí Ngôn Liên hệ: [email protected] 5. Số SV thực hiện: 02 sinh viên i. MSSV: ii. MSSV: 6. Yêu cầu của đề tài: ƒ Mô tả vấn đề: Hệ thống đèn giao thông thông minh đã được nghiên cứu và thực hiện trong LVTN Đại học, bởi 02 sinh viên Nguyễn Ngọc Tính và Nguyễn Thành Luân, lớp điện tử K29, ở học kỳ 1 năm học 2007-2008. Hệ thống này sử dụng 2 Webcam để quan sát và ước lượng mật độ lưu thông trên 02 tuyến đường. Tùy theo lưu lượng xe trên mỗi tuyến, mà bộ điều khiển mờ sẽ quyết định thời gian của chu kỳ đèn xanh/đỏ một cách thích hợp nhất. Yêu cầu của đề tài này là hoàn chỉnh hệ thống trên như một mô hình sản phẩm, để có thể giới thiệu cho khách hàng. ƒ Phương pháp và phương tiện nghiên cứu: i. Nghiên cứu và cải tiến giải thuật xử lý ảnh để xác định tốt lưu lượng xe trên các tuyến đường ii. Nghiên cứu và cải tiến bộ điều khiển mờ (biến ngôn ngữ, hàm liên thuộc, bộ luật điều khiển,…). iii. Xây dựng lại mạch điều khiển hệ thống. iv. Xây dựng lại mô hình hệ thống. v. Tìm hiểu và thử nghiệm khả năng phát triển hệ thống trên card xử lý ảnh. ƒ Ngôn ngữ lập trình: MATLABR và Hợp ngữ cho Vi điều khiển (tự chọn trong các họ: AVR, PIC, MCS-51, …), hợp ngữ cho card xử lý ảnh. ƒ Sản phẩm dự kiến: Một mô hình đèn giao thông với ngõ vào là 2 camera (nối với máy tính), ngõ ra là 4 trụ đèn, có chu kỳ bật-tắt đèn xanh-đỏ được thiết lập bởi một bộ điều khiển mờ. Bộ điều khiển mờ này được thiết kế trên máy tính và giao tiếp nối tiếp với mô hình. 7. Tài liệu tham khảo [1] Nguyễn Ngọc Tính và Nguyễn Thành Luân, Đèn giao thông thông minh, LVTN Đại học, LV.VT&ĐK.2913, Đại học Cần thơ, 2007. [2] The Mathworks, Image Processing Toolbox User’s Guide 5, 2007. [3] The Mathworks, Fuzzy logic Toolbox User’s Guide 2, 2007 [4] Aziz S.A. and J. Parthiban, Case Study: A Smart Traffic Light Controller. Tham khảo tại địa chỉ: 8. Các linh kiện hoặc thiết bị đặc biệt TT Tên linh kiện (thiết bị) Chức năng Số lượng 1 Webcam Dùng để chụp ảnh các tuyến đường giao thông 02 2 Vi điều khiển (tự chọn) Thiết kế mô hình 01 3 Card xử lý ảnh Phát triển hệ thống 01 Cần thơ, ngày 18 tháng 12 năm 2007 GVDH: Nguyễn Chí Ngôn LV.E&AT.3001 LVTN.E&AT.2007 Đề tài Luận văn & Tiểu luận tốt nghiệp Đại học khóa 30 Trang 7/51 LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Ngành Kỹ thuật Điều khiển & Cơ – Điện tử khóa 30 Học kỳ 2, năm học 2007-2008 -------------- 1. Tên đề tài: Điều khiển tay máy bằng giọng nói tiếng Việt 2. Loại đề tài: Trí tuệ nhân tạo, Kỹ thuật Điều khiển 3. Kiến thức nền: LT Điều khiển tự động, Truyền dữ liệu, KT Vi xử lý và Vi điều khiển 4. GV Hướng dẫn: GV. TS. Nguyễn Chí Ngôn Liên hệ: [email protected] 5. Số SV thực hiện: 02 sinh viên i. MSSV: ii. MSSV: 6. Yêu cầu của đề tài: ƒ Mô tả vấn đề: Nhận dạng tiếng nói là một chủ đề được các nhà khoa học quan tâm trong nhiều thập niên gần đây. Nắm bắt được vấn đề này, sinh viên có nhiều cơ hội để có thể tiếp tục nghiên cứu trong các chương trình Sau đại học. Yêu cầu của đề tài là nhận dạng được 8 từ: “Trái”, “Phải”, “Co”, “Dũi”, “Lên”, “Xuống”, “Gắp” và “Nhả” để điều khiển tay máy hiện có của Phòng thí nghiệm Điều khiển tự động. ƒ Phương pháp và phương tiện nghiên cứu: i. Nghiên cứu giao tiếp với tay máy ii. Nghiên cứu ghi âm và lọc nhiễu tín hiệu tiếng nói iii. Nghiên cứu phương pháp LPC (Linear Preditive Coding) để xây dựng giải thuật trích đặc trưng âm tiết của tiếng nói tiếng Việt. iv. Nghiên cứu phương pháp AMDF (Average Magnitude Difference Function) để xây dựng giải thuật trích chu kỳ cơ bản của tín hiệu tiếng nói. v. Nghiên cứu công cụ mạng nơ-ron nhân tạo của MATLAB để xây dựng mạng nơ-ron phân lớp các thanh điệu tiếng Việt (có 3 lớp). Đồng thời, tương ứng với mỗi lớp thanh điệu, xây dựng các mạng nơ-ron để nhận dạng âm tiết của tiếng Việt. ƒ Ngôn ngữ lập trình: MATLABR hoặc Visual Basic hoặc C++ ƒ Sản phẩm dự kiến: Phần mềm điều khiển tay máy. 7. Tài liệu tham khảo [1] Các tài liệu liên quan đến tay máy có sẵn của PTN ĐK tự động. [2] Hoàng Đình Chiến, Nhận dạng tiếng Việt dùng mạng neuron kết hợp trích đặc trưng dùng LPC và AMDF, Đặc san Bưu chính Viễn thông và Công nghệ thông tin, 2006. [3] Nguyễn Chí Ngôn, Trần T. Hùng, Trương T.T. Tuyền, và N.T. Nghe, Ứng dụng mạng nơ-ron nhân tạo để điều khiển thiết bị bằng giọng nói tiếng Việt, Tạp chí KH, ĐHCT, số 03, trang 96-103, 2005. [4] Bạch Hưng Nguyên và Nguyễn Tiến Dũng, Mô hình Fujisaki và áp dụng trong phân tích thanh điệu tiếng Việt, Kỉ yếu Hội thảo Quốc gia: Một số vấn đề chọn lọc của CNTT, NXB KHKT, 2003. [5] The Mathworks, Neural Network Toolbox User’s Guide 5, 2007. 8. Các linh kiện hoặc thiết bị đặc biệt TT Tên linh kiện (thiết bị) Chức năng Số lượng 1 Tay máy Đối tượng điều khiển 01 2 Máy tính có card âm thanh Viết CT điều khiển 01 Cần thơ, ngày 18 tháng 12 năm 2007 GVDH: Nguyễn Chí Ngôn LV. E&AT.3002 LVTN.E&AT.2007 Đề tài Luận văn & Tiểu luận tốt nghiệp Đại học khóa 30 Trang 8/51 LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Ngành Kỹ thuật Điều khiển & Cơ – Điện tử khóa 30 Học kỳ 2, năm học 2007-2008 -------------- 1. Tên đề tài: Xây dựng bài thí nghiệm Điều khiển PID số 2. Loại đề tài: Kỹ thuật Điều khiển 3. Kiến thức nền: LT Điều khiển tự động, KT Vi xử lý tín và Vi điều khiển 4. GV Hướng dẫn: GV. TS. Nguyễn Chí Ngôn Liên hệ: [email protected] 5. Số SV thực hiện: 02 sinh viên i. MSSV: ii. MSSV: 6. Yêu cầu của đề tài: ƒ Mô tả vấn đề: Bộ điều khiển PID số đã được nghiên cứu và thực hiện trong LVTN Đại học, bởi 2 sinh viên Đỗ Văn Nhanh và Nguyễn Minh Đức, lớp Điện tử K29, ở học kỳ 1 năm học 2007-2008. Yêu cầu của đề tài này là phát triển hệ thống trên thành một bài thí nghiệm hoàn chỉnh, để có thể triển khai thực hành về nguyên tắc thiết kế bộ điều khiển PID số. ƒ Phương pháp và phương tiện nghiên cứu: i. Cải tiến hệ thống để làm nổi bật quá trình nhận dạng thông số của động cơ DC. ii. Cải tiến hệ thống để làm nổi bật ảnh hưởng của các thông số PID lên chất lượng điều khiển. iii. Thiết kế lại mạch PID số và hoàn chỉnh sản phẩm với độ tin cậy và độ bền cơ học cao iv. Xây dựng bài thí nghiệm. ƒ Ngôn ngữ lập trình: Hợp ngữ cho Vi điều khiển và MATLABR. ƒ Sản phẩm dự kiến: Một bài thực tập về điều khiển PID số. 7. Tài liệu tham khảo [1] Đỗ Văn Nhanh và Nguyễn Minh Đức, Xây dựng bộ điều khiển PID số, LVTN Đại học, LV.VT&ĐK. 2916, Đại học Cần thơ, 2007. [2] Các tài liệu về LT Điều khiển tự động. [3] Các tài liệu về Vi điều khiển [4] [5] [6] John A. Shaw, The PID Control Algorithm - How it works, how to tune it, and how to use it, Process Control Solutions, 2003. [7] Johnson M.A and M.H.Moradi, PID Control – New Identificationand Design Methods, Springer, 2005. 8. Các linh kiện hoặc thiết bị đặc biệt TT Tên linh kiện (thiết bị) Chức năng Số lượng 1 Bộ thí nghiệm điều khiển tốc độ và vị trí motor Dùng để kiểm tra đáp ứng của Bộ điều khiển PTN KTĐK 2 Vi điều khiển (tự chọn) Thiết kế Bộ điều khiển PID số 01 3 Các loại jack cắm Tương thích với Bộ thí nghiệm hiện có x Cần thơ, ngày 18 tháng 12 năm 2007 GVDH: Nguyễn Chí Ngôn LV. E&AT.3003 LVTN.E&AT.2007 Đề tài Luận văn & Tiểu luận tốt nghiệp Đại học khóa 30 Trang 9/51 LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Ngành Kỹ thuật Điều khiển & Cơ – Điện tử khóa 30 Học kỳ 2, Năm học 2007-2008 -------------- 1. Tên đề tài: Phát triển hệ thống điều khiển mờ nhiệt độ phòng. 2. Loại đề tài: Kỹ thuật Điều khiển 3. Kiến thức nền: LT Điều khiển tự động, Logic mờ, KT Vi xử lý tín và Vi điều khiển 4. GV Hướng dẫn: GV. Ts. Nguyễn Chí Ngôn Liên hệ: [email protected] 5. Số SV thực hiện: 02 sinh viên i. MSSV: ii. MSSV: 6. Yêu cầu của đề tài: ƒ Mô tả vấn đề: Đề tài này đã được nghiên cứu và thiết kế, trong LVTN Đại học của 2 sinh viên Nguyễn Hoàng Hùa và Nguyễn Văn Trắng, ở học kỳ 1 năm 2007-2008. Tuy nhiên, do khó khăn về việc mua linh kiện, nên hệ thống chưa được kiểm chứng bằng phần cứng. Yêu cầu trong LVTN lần này là sinh viên phải hoàn chỉnh hệ thống trên, cả phần cứng lẫn phần mềm. Một cách tổng quát, nhiệt độ phòng được lấy mẫu để xác định sự sai biệt giữa nhiệt nhiệt độ đặt của người sử dụng và độ hiện tại của phòng. Sự sai biệt này được đưa vào bộ điều khiển mờ, để điều chỉnh tốc độ của 1 quạt bàn (động cơ AC) và điều khiển trạng thái của máy phun hơi nước (nếu có thể). ƒ Phương pháp và phương tiện nghiên cứu: i. Tìm hiểu và cải tiến hệ thống đã được thiết kế (ở dưới dạng sơ đồ nguyên lý) ii. Phát triển phần cứng iii. Thử nghiệm và hiệu chỉnh hệ thống. ƒ Ngôn ngữ lập trình: Hợp ngữ cho Vi điều khiển, MATLABR. ƒ Sản phẩm dự kiến: Một hệ thống điều khiển mờ áp dụng cho quạt bàn gia dụng. 7. Tài liệu tham khảo [1] Phan Xuân Minh và Nguyễn Doãn Phước, Lý thuyết Điều khiển mờ, NXB KH&KT, Hà nội, 2004. [2] Nguyễn Thương Ngô, Lý Thuyết Điều Khiển Tự Động Thông Thường và Hiện Đại - Quyển 2: Hệ Xung Số, NXB KH&KT, Hà nội, 2005. [3] Các tài liệu về Vi điều khiển và cảm biến nhiệt 8. Các linh kiện hoặc thiết bị đặc biệt TT Tên linh kiện (thiết bị) Chức năng Số lượng 1 Quạt bàn Đối tượng điều khiển khiển 01 2 Vi điều khiển (tự chọn) Thiết kế Bộ điều khiển mờ 01 3 Cảm biến nhiệt (LM35) Đo nhiệt độ phòng 01 4 Máy phun hơi nước Đối tượng điều khiển thứ 2 - làm mát phòng (optional) 01 Cần thơ, ngày 18 tháng 12 năm 2007 GVDH: Nguyễn Chí Ngôn LV. E&AT.3004 LVTN.E&AT.2007 Đề tài Luận văn & Tiểu luận tốt nghiệp Đại học khóa 30 Trang 10/51 LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Ngành Kỹ thuật Điều khiển & Cơ – Điện tử khóa 30 Học kỳ 2, năm học 2007-2008 1. Tên đề tài: Bộ điều khiển motor (Motor controller) 2. Loại đề tài: Điều khiển 3. Kiến thức nền: Điện tử công suất, KT Vi xử lý và Vi điều khiển 4. GV Hướng dẫn: GV. TS. Trần Thanh Hùng Liên hệ: [email protected] 5. Số SV thực hiện: 02 sinh viên i. MSSV: ii. MSSV: 6. Yêu cầu của đề tài: ƒ Mô tả vấn đề: Trong hệ thống điều khiển tốc độ hoặc vị trí, phía sau bộ điều khiển (ví dụ PID) cần phải có bộ khuyếch đại công suất đủ lớn để cung cấp dòng cho motor và thực hiện việc biến điệu độ rộng xung (PWM). Thiết bi này thường được gọi là motor controller. Trong đề tài này, SV sẽ thiết kế một bộ điều khiển cho 2 motor dựa trên vi điều khiển và FET công suất. Bộ điều khiển này sẽ nhận các loại tín hiệu ngõ vào thông dụng như tín hiệu tương tự, tín hiệu số (qua RS-232), hoặc tín hiệu PWM trực tiếp với ngõ ra công suất lớn. ƒ Công việc cần thực hiện: - Lựa chọn FET công suất và vi điều khiển đáp ứng yêu cầu đã đặt ra. - Tìm hiểu kỹ thuật biến điệu độ rộng xung. - Thiết kế phần cứng. - Thiết kế phần mềm điều khiển. - Đề nghị hướng mở rộng để thắng motor bằng điện (electrical braking). ƒ Ngôn ngữ lập trình: Hợp ngữ cho Vi điều khiển (tự chọn trong các họ: AVR, PIC, MCS-51, …). ƒ Sản phẩm dự kiến: Một bộ điều khiển motor hoàn chỉnh, điều khiển cùng lúc 2 motor. 7. Tài liệu tham khảo [5] Internet 8. Các linh kiện hoặc thiết bị đặc biệt TT Tên linh kiện (thiết bị) Chức năng Số lượng 1 FET công suất (tự chọn) Dòng tối đa 50A, điện thế tối đa 50V 08 2 Vi điều khiển (tự chọn) 01 3 Tản nhiệt cho FET 08 Cần thơ, ngày 02 tháng 01 năm 2008 GVDH: Trần Thanh Hùng LV. E&AT.3005 LVTN.E&AT.2007 Đề tài Luận văn & Tiểu luận tốt nghiệp Đại học khóa 30 Trang 11/51 LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Ngành Kỹ thuật Điều khiển & Cơ – Điện tử khóa 30 Học kỳ 2, năm học 2007-2008 1. Tên đề tài: Cảm biến góc quay (Shaft encoder / rotational encoder) 2. Loại đề tài: Cảm biến 3. Kiến thức nền: Cảm biến và chuyển năng, KT Vi xử lý và Vi điều khiển 4. GV Hướng dẫn: GV. TS. Trần Thanh Hùng Liên hệ: [email protected] 5. Số SV thực hiện: 02 sinh viên i. MSSV: ii. MSSV: 6. Yêu cầu của đề tài: ƒ Mô tả vấn đề: Trong thực tế có rất nhiều ứng dụng cần phải đo vị trí hoặc tốc độ trục quay của động cơ, motor, bánh xe, khớp tay robot,… Không kể cảm biến dựa trên hiệu ứng Hall, các loại cảm biến góc quay có thể chia làm 2 loại: cảm biến góc quay tương đối và cảm biến góc quay tuyệt đối. Trong đề tài này SV sẽ thiết kế cả 2 loại cảm biến này. ƒ Công việc cần thực hiện: - Tìm hiểu các loại cảm biến góc quay. - Thiết kế cảm biến quay tương đối kiểu tiếp xúc. - Thiết kế cảm biến quay tương đối kiểu không tiếp xúc (dùng tia hồng ngoại). - Thiết kế cảm biến góc quay tuyệt đối kiểu tiếp xúc hoặc không tiếp xúc. - Thiết kế bộ đọc cảm biến tương đối. ƒ Ngôn ngữ lập trình: Hợp ngữ cho Vi điều khiển (tự chọn trong các họ: AVR, PIC, MCS-51, …). ƒ Sản phẩm dự kiến: Hai loại cảm biến góc quay và một bộ đọc tín hiệu. 7. Tài liệu tham khảo [1] Internet 8. Các linh kiện hoặc thiết bị đặc biệt TT Tên linh kiện (thiết bị) Chức năng Số lượng 1 Diode phát và thu hồng ngoại (tích hợp trong 1 khối) 20 2 Vi điều khiển (tự chọn) 01 Cần thơ, ngày 02 tháng 01 năm 2008 GVDH: Trần Thanh Hùng LV. E&AT.3006 LVTN.E&AT.2007 Đề tài Luận văn & Tiểu luận tốt nghiệp Đại học khóa 30 Trang 12/51 LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Ngành Kỹ thuật Điều khiển & Cơ – Điện tử khóa 3

Hợp đồng lao động có vai trò rất quan trọng trong đời sống kinh tế xã hội. Trướchết, nó là cơ sởđể các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân tuyển chọn laođộng phù hợp với yêu cầu của mình. Mặt khác, hợpđồng lao động là một trong những hình thức pháp lý chủyếunhất để công dân thực hiện quyền làm việc,tự do, tự nguyện lựa chọn việc làm cũng như nơi làm việc. Hợp đồng lao động trong nền kinh tế thị trườngcòn có ý nghĩa rất quan trọnghơn. Thông qua hợp đồng mà quyền và nghĩa vụ của các bên trong quan hệ lao động (người lao động và người sử dụng lao động)được thiết lập và xác định rõ ràng. Đặc biệt, hợp đồng lao động quyđịnh trách nhiệm thực hiệnhợp đồng và nhờ đóđảm bảo quyền lợi của người lao động (vốn luôn ở thế yếu hơn so với người sử dụng lao động). Trong tranh chấp lao động cá nhân, hợp đồng lao động được xem là cơ sở chủ yếu để giải quyết tranh chấp. Đối với việc quản lý Nhà nước, hợp đồng lao động là cơ sở để quản lý nguồn nhân lực làm việc trong các doanh nghiệp. Chính vì vậy mà nhóm em lựa chọn đề tài là hợp đồng lao động. Việc tìm hiểu , nghiên cứu về hợp đồng lao động này sẽ giúp cho mỗi sinh viên chúng ta, đặc biệt là sinh viên khối kinh tế, có thêm những hiểu biết ban đầu và sâu sắc hơn về các vấn đề liên quan đến hợp đồng lao động. Trước hết là để học tốt môn pháp luật đại cương, sau đó có thể tích lũy thêm kiến thức cho công việc trong tương lai, và xa hơn là có thể góp một phần nhỏ bé của mình vào sự nghiệp xây dựng nước nhà sau này.

Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hợp đồng lao động, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA LUẬT KINH TẾ BỘ MÔN LUẬT ĐẠI CƯƠNG Tiểu luận môn học Đề tài: HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG Nhóm thực hiện: Họ và tên Lớp MSSV 1. Lâm Vũ Linh (Nhóm trưởng) 51 31091024743 2. Nguyễn Ngọc Phần 51 31091024724 3. Trần Hải Nam 50 31091024592 4. Nguyễn Thị Quyên 51 31091024587 Tp.Hồ Chí Minh, tháng 12 năm 2009 2 LỜI NÓI ĐẦU Hợp đồng lao động có vai trò rất quan trọng trong đời sống kinh tế xã hội. Trước hết, nó là cơ sở để các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân tuyển chọn lao động phù hợp với yêu cầu của mình. Mặt khác, hợp đồng lao động là một trong những hình thức pháp lý chủ yếu nhất để công dân thực hiện quyền làm việc, tự do, tự nguyện lựa chọn việc làm cũng như nơi làm việc. Hợp đồng lao động trong nền kinh tế thị trường còn có ý nghĩa rất quan trọng hơn. Thông qua hợp đồng mà quyền và nghĩa vụ của các bên trong quan hệ lao động (người lao động và người sử dụng lao động) được thiết lập và xác định rõ ràng. Đặc biệt, hợp đồng lao động quy định trách nhiệm thực hiện hợp đồng và nhờ đó đảm bảo quyền lợi của người lao động (vốn luôn ở thế yếu hơn so với người sử dụng lao động). Trong tranh chấp lao động cá nhân, hợp đồng lao động được xem là cơ sở chủ yếu để giải quyết tranh chấp. Đối với việc quản lý Nhà nước, hợp đồng lao động là cơ sở để quản lý nguồn nhân lực làm việc trong các doanh nghiệp. Chính vì vậy mà nhóm em lựa chọn đề tài là hợp đồng lao động. Việc tìm hiểu , nghiên cứu về hợp đồng lao động này sẽ giúp cho mỗi sinh viên chúng ta, đặc biệt là sinh viên khối kinh tế, có thêm những hiểu biết ban đầu và sâu sắc hơn về các vấn đề liên quan đến hợp đồng lao động. Trước hết là để học tốt môn pháp luật đại cương, sau đó có thể tích lũy thêm kiến thức cho công việc trong tương lai, và xa hơn là có thể góp một phần nhỏ bé của mình vào sự nghiệp xây dựng nước nhà sau này. Là những sinh viên năm nhất, với kiến thức và kinh nghiệm còn hạn chế, nên nội dung bài tiểu luận này không tránh khỏi những thiếu xót. Chúng em rất mong được sự nhận xét đóng góp ý kiến của thầy cô và các bạn. Điều này sẽ giúp chúng em bổ sung kiến thức, kinh nghiệm, nhằm không ngừng hoàn thiện bản thân. Chúng em xin chân thành cảm ơn cô Nguyễn Thị Hằng (Khoa Luật Kinh tế Trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh) đã giúp đỡ em trong suốt quá trình tìm hiểu môn học Pháp luật đại cương và thực hiện đề tài này. 3 MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU ................................................................................................. 2 CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG .......... 4 I.1 Khái niệm, đối tượng áp dụng và các nguyên tắc của hợp đồng lao động: 4 I.1.1 Khái niệm về hợp đồng lao động ..................................................... 4 I.1.2 Phạm vi và đối tượng áp dụng hợp đồng lao động ........................... 4 I.2 Nội dung, hình thức, các loại hợp đồng lao động ............................. 6 I.2.1 Nội dung của hợp đồng lao động ..................................................... 6 I.2.2 Hình thức của hợp đồng lao động .................................................... 6 I.2.3 Các loại hợp đồng lao động ............................................................. 6 I.3 Nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động ............................................ 7 I.4 Thực hiện, thay đổi, tạm hoãn hợp đồng lao động ........................... 7 I.4.1 Thực hiện hợp đồng lao động........................................................... 7 I.4.2 Thay đổi hợp đồng lao động ............................................................ 8 I.4.3 Tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động ........................................... 8 I.5 Chấm dứt hợp đồng lao động ............................................................ 8 I.5.1 Khái niệm về chấm dứt hợp đồng lao động ...................................... 9 I.5.2 Hợp đồng lao động đương nhiên chấm dứt ...................................... 9 I.5.3 Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trước thời hạn ................ 9 I.5.4 Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật................ 12 I.6 Hợp đồng lao động có yếu tố nước ngoài........................................ 15 I.6.1 Công dân Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài (công ty ở nước ngoài, không có chi nhánh, không có văn phòng ở Việt Nam hay nói cách khác thực thể này không tồn tại ở Việt Nam):....................................................................... 15 I.6.2 Công dân Việt Nam làm việc trong các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, tại các cơ quan, tổ chức nước ngoài hoặc quốc tế đóng trên lãnh thổ Việt Nam và người nước ngoài làm việc trong các doanh nghiệp, tổ chức và cho cá nhân Việt Nam trên lãnh thổ Việt Nam: .................................. 16 CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG ÁP DỤNG HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG ....... 16 II.1 Những sai sót thường gặp khi giao kết hợp đồng lao động............ 16 II.1.1 Sai sót về năng lực giao kết hợp đồng............................................ 16 II.1.2 Sai sót về người đại diện ký hợp đồng ........................................... 17 II.1.3 Nội dung của hợp đồng trái pháp luật ............................................ 17 II.1.4 Kỹ thuật soạn thảo hợp đồng ......................................................... 17 II.1.5 Bỏ qua một số thủ tục bắt buộc ...................................................... 18 II.2 Thực trạng áp dụng hợp đồng lao động hiện nay .......................... 18 II.2.1 Đối với người sử dụng lao động ................................18 II.2.2 Đối với người lao động:................................................................. 22 II.2.3 Đề xuất khắc phục ......................................................................... 24 KẾT LUẬN ................................................................................................... 26 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 27 CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG 4 CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG I.1 Khái niệm, đối tượng áp dụng và các nguyên tắc của hợp đồng lao động: I.1.1 Khái niệm về hợp đồng lao động Để thiết lập quan hệ lao động giữa người lao động với người sử dụng lao động, phải có một hình thức nào đó để làm phát sinh mối quan hệ giữa hai bên chủ thể của quan hệ lao động, hình thức đó chính là hợp đồng lao động. Thực chất của hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa hai bên, một bên là người lao động đi tìm việc làm, còn bên kia là người sử dụng lao động cần thuê mướn người làm công. Trong đó người lao động không phân biệt giới tính và quốc tịch, cam kết làm một công việc cho người sử dụng lao động, không phân biệt là thể nhân hoặc pháp nhân, công pháp hay tư pháp, bằng cách tự nguyện đặt hoạt động nghề nghiệp của mình dưới quyền quản lý của người đó để đổi lấy một số tiền công lao động gọi là tiền lương. Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động (Điều 26 Bộ luật lao động). Như vậy ta thấy có ba yếu tố cấu thành hợp đồng lao động : 1. Có sự cung ứng một công việc; 2. Có sự trả công lao động dưới dạng tiền lương; 3. Có sự phụ thuộc về mặt pháp lý của người lao động trước người sử dụng lao động. I.1.2 Phạm vi và đối tượng áp dụng hợp đồng lao động * Đối tượng áp dụng: Hợp đồng lao động áp dụng cho các đối tượng người lao động làm công ăn lương sau đây: - Người lao động (không phải là công chức nhà nước) làm việc trong các đơn vị kinh tế quốc doanh, doanh nghiệp quốc phòng, các đơn vị kinh tế của lực lượng vũ trang nhân dân. - Người lao động làm việc trong các đơn vị kinh tế ngoài quốc doanh, làm CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG 5 việc cho các cá nhân, hộ gia đình, làm việc trong các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. - Người lao động làm việc trong các công sở nhà nước từ trung ương đến tỉnh, huyện và cấp tương đương, nhưng không phải là công chức nhà nước. Những đối tượng khác, do tính chất và đặc điểm lao động và mối quan hệ lao động có những điểm khác biệt nên không thuộc đối tượng áp dụng hợp đồng lao động mà áp dụng hoặc sử dụng những phương thức tuyển dụng và sử dụng lao động khác theo quy định của pháp luật. * Phạm vi áp dụng: Các tổ chức, cá nhân sau đây khi sử dụng lao động phải tiến hành giao kết hợp đồng lao động.Tổ chức, cá nhân sau đây khi sử dụng lao động phải thực hiện giao kết hợp đồng lao động: a) Doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp nhà nước, Luật doanh nghiệp, Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam; b) Doanh nghiệp của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội; c) Các cơ quan hành chính, sự nghiệp có sử dụng lao động không phải là công chức, viên chức nhà nước; d) Các tổ chức kinh tế thuộc lực lượng quân đội nhân dân, công an nhân dân sử dụng lao động không phải là sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ; đ) Hợp tác xã (với người lao động không phải là xã viên), hộ gia đình và cá nhân có sử dụng lao động; e) Các cơ sở giáo dục, y tế, văn hoá, thể thao ngoài công lập; g) Cơ quan, tổ chức, cá nhân, nước ngoài hoặc quốc tế đóng trên lãnh thổ Việt Nam có sử dụng lao động là người Việt Nam trừ trường hợp Điều ước quốc tế mà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc tham gia có quy định khác; h) Doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân Việt Nam sử dụng lao động nước ngoài, trừ trường hợp Điều ước quốc tế mà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc tham gia có quy định khác. CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG 6 I.2 Nội dung, hình thức, các loại hợp đồng lao động I.2.1 Nội dung của hợp đồng lao động Nội dung của hợp đồng lao động là tổng thể các quyền và nghĩa vụ của các bên được ghi nhận trong các điều khoản của hợp đồng. Hợp đồng lao động phải có những nội dung chủ yếu sau đây: công việc phải làm, thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, tiền lương, địa điểm làm việc, thời hạn hợp đồng, điều kiện về an toàn lao động, vệ sinh lao động và bảo hiểm xã hội đối với người lao động. I.2.2 Hình thức của hợp đồng lao động Có hai hình thức hợp đồng lao động là hợp đồng bằng miệng và hợp đồng bằng văn bản. - Hợp đồng bằng miệng chỉ áp dụng với tính chất tạm thời mà thời hạn dưới ba tháng, hoặc đối với lao động giúp việc gia đình. Trong trường hợp giao kết bằng miệng, nếu cần phải có người thứ ba chứng kiến thì do hai bên thỏa thuận. Đồng thời, các bên phải đương nhiên tuân theo các quy định của pháp luật lao động. - Hợp đồng lao động bằng văn bản được giao kết hoàn toàn dựa trên cơ sở sự thỏa thuận của các bên và phải lập bằng văn bản có chữ ký của các bên. Văn bản hợp đồng phải theo mẫu thống nhất do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành và thống nhất quản lý. I.2.3 Các loại hợp đồng lao động Hợp đồng lao động phải được giao kết theo một trong các loại sau đây: 1) Hợp đồng lao động không xác định thời hạn: hợp đồng lao động không xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên không xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng. 2) Hợp đồng lao động xác định thời hạn: hợp đồng lao động xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong khoảng thời gian từ đủ 12 tháng đến 36 tháng. 3) Hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định mà thời hạn dưới 12 tháng. CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG 7 I.3 Nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động - Hợp đồng lao động được giao kết trực tiếp giữa người lao động với người sử dụng lao động. - Hợp đồng lao động có thể được ký kết giữa người sử dụng lao động với người được uỷ quyền hợp pháp thay mặt cho nhóm người lao động; trong trường hợp này hợp đồng có hiệu lực như ký kết với từng người. - Người lao động có thể giao kết một hoặc nhiều hợp đồng lao động, với một hoặc nhiều người sử dụng lao động, nhưng phải bảo đảm thực hiện đầy đủ các hợp đồng đã giao kết. - Công việc theo hợp đồng lao động phải do người giao kết thực hiện, không được giao cho người khác, nếu không có sự đồng ý của người sử dụng lao động. I.4 Thực hiện, thay đổi, tạm hoãn hợp đồng lao động I.4.1 Thực hiện hợp đồng lao động Trong quá trình thực hiện hợp đồng các bên phải tuân thủ hai nguyên tắc cơ bản là: phải thực hiện đúng các điều khoản đã cam kết trên phương diện bình đẳng và phải tạo ra những điều kiện cần thiết để bên kia có thể thực hiện các quyền và nghĩa vụ đó. Việc thực hiện hợp đồng của người lao động phải tuân thủ tính đích danh chủ thể, tức là phải do chính người lao động thực hiện. Tuy nhiên, nếu có sự đồng ý của người sử dụng lao động thì người lao động có thể chuyển giao việc thực hiện cho người khác; đồng thời người lao động phải tuân thủ sự điều hành hợp pháp của người sử dụng lao động, nội quy, quy chế của đơn vị... Trong trường hợp sáp nhập, hợp nhất, chia, tách doanh nghiệp, chuyển quyền sở hữu, quyền quản lý hoặc quyền sử dụng tài sản của doanh nghiệp thì người sử dụng lao động kế tiếp phải chịu trách nhiệm tiếp tục thực hiện hợp đồng. Trong trường hợp không sử dụng hết số lao động hiện có thì phải có phương án sử dụng lao động theo quy định của pháp luật. Khi hợp đồng lao động hết thời hạn mà hai bên không có giao kết hợp đồng mới thì hợp đồng lao động vẫn tiếp tục được thực hiện. CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG 8 I.4.2 Thay đổi hợp đồng lao động Trong quá trình thực hiện hợp đồng lao động, nếu bên nào có yêu cầu thay đổi nội dung hợp đồng thì phải báo cho bên kia biết trước ít nhất ba ngày. Việc thay đổi nội dung hợp đồng lao động có thể được tiến hành bằng cách sửa đổi, bổ sung hợp đồng lao động đã giao kết hoặc giao kết hợp đồng lao động mới. Trường hợp hai bên không thoả thuận được việc sửa đổi, bổ sung hoặc giao kết hợp đồng lao động mới thì tiếp tục thực hiện hợp đồng lao động đã giao kết hoặc hai bên thoả thuận chấm dứt hợp đồng. I.4.3 Tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động Trong quá trình duy trì quan hệ hợp đồng, hợp đồng lao động có thể được tạm hoãn thực hiện trong một thời gian nhất định mà hợp đồng không bị hủy bỏ hay mất hiệu lực. Người ta thường gọi đây là sự đình ước. Vì vậy, sự tạm hoãn biểu hiện là sự tạm thời không thi hành các quyền và nghĩa vụ lao động thuộc về người lao động, hết thời hạn này sự thi hành có thể được tiếp tục. Theo quy định của pháp luật lao động Việt Nam, hợp đồng lao động được tạm hoãn thực hiện trong các trường hợp sau đây: a) Người lao động đi làm nghĩa vụ quân sự hoặc các nghĩa vụ công dân khác do pháp luật quy định; b) Người lao động bị tạm giữ, tạm giam; c) Các trường hợp khác do hai bên thoả thuận. Hết thời gian tạm hoãn hợp đồng lao động đối với các trường hợp quy định tại điểm a và điểm c trên, người sử dụng lao động phải nhận người lao động trở lại làm việc. Việc nhận lại người lao động bị tạm giữ, tạm giam khi hết thời gian tạm hoãn hợp đồng lao động do Chính phủ quy định. I.5 Chấm dứt hợp đồng lao động Quan hệ lao động trong nền kinh tế thị trường thì sự chấm dứt hợp đồng lao động là điều không tránh khỏi, đây là một sự kiện rất quan trong vì nó thường để lại những hậu quả rất lớn về mặt kinh tế xã hội. Sự chấm dứt quan hệ hợp đồng do nhiều nguyên nhân khác nhau và nó có thể gây ra tranh chấp lao CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG 9 động làm tổn hại đến những quan hệ khác. Vì vậy, để bảo vệ quan hệ lao động và người lao động, pháp luật xác định rõ các trường hợp chấm dứt hợp đồng để bảo đảm các quyền và nghĩa vụ của các bên trong quan hệ hợp đồng lao động. I.5.1 Khái niệm về chấm dứt hợp đồng lao động Chấm dứt hợp đồng lao động là sự kiện người lao động chấm dứt làm việc cho người sử dụng lao động do hợp đồng lao động đương nhiên chấm dứt, do người lao động bị sa thải, hoặc do một trong hai bên đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trước thời hạn. I.5.2 Hợp đồng lao động đương nhiên chấm dứt Hợp đồng lao động đương nhiên chấm dứt trong những trường hợp sau đây: - Hết hạn hợp đồng; - Đã hoàn thành công việc theo hợp đồng; - Hai bên thoả thuận chấm dứt hợp đồng; - Người lao động bị kết án tù giam hoặc bị cấm làm công việc cũ theo quyết định của Toà án; - Người lao động chết, mất tích theo tuyên bố của Toà án. I.5.3 Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trước thời hạn a. Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động từ phía người lao động * Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn từ đủ 12 tháng đến 36 tháng, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định mà thời hạn dưới 12 tháng có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn trong những trường hợp sau đây: a) Không được bố trí theo đúng công việc, địa điểm làm việc hoặc không được bảo đảm các điều kiện làm việc đã thoả thuận trong hợp đồng; b) Không được trả công đầy đủ hoặc trả công không đúng thời hạn đã thoả thuận trong hợp đồng; c) Bị ngược đãi; bị cưỡng bức lao động; d) Bản thân hoặc gia đình thật sự có hoàn cảnh khó khăn không thể tiếp tục thực hiện hợp đồng; đ) Được bầu làm nhiệm vụ chuyên trách ở các cơ quan dân cử hoặc được CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG 10 bổ nhiệm giữ chức vụ trong bộ máy Nhà nước; e) Người lao động nữ có thai phải nghỉ việc theo chỉ định của thầy thuốc; g) Người lao động bị ốm đau, tai nạn đã điều trị 3 tháng liền đối với người làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn từ đủ 12 tháng đến 36 tháng, và 1/4 thời hạn hợp đồng đối với người làm việc theo hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng mà khả năng lao chưa được hồi phục. * Thời hạn báo trước Khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, người lao động phải báo cho người sử dụng lao động biết trước một khoảng thời gian theo quy định của Bộ Luật lao động. Riêng người lao động làm theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, nhưng phải báo cho người sử dụng lao động biết trước ít nhất 45 ngày; người lao động bị ốm đau, tai nạn đã điều trị 06 tháng liền thì phải báo trước ít nhất 3 ngày. b. Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động từ phía người sử dụng lao động * Người sử dụng lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trong những trường hợp sau đây: a) Người lao động thường xuyên không hoàn thành công việc theo hợp đồng; b) Người lao động bị xử lý kỷ luật sa thải do: - Người lao động có hành vi trộm cắp, tham ô, tiết lộ bí mật công nghệ, kinh doanh hoặc có hành vi khác gây thiệt hại nghiêm trọng về tài sản, lợi ích của doanh nghiệp; hoặc - Người lao động bị xử lý kỷ luật kéo dài thời hạn nâng lương, chuyển làm công việc khác mà tái phạm trong thời gian chưa xoá kỷ luật, hoặc bị xử lý kỷ luật cách chức mà tái phạm; hoặc - Người lao động tự ý bỏ việc 05 ngày cộng dồn trong một tháng hoặc 20 ngày cộng dồn trong một năm mà không có lý do chính đáng. c) Người lao động làm theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn ốm CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG 11 đau đã điều trị 12 tháng liền, người lao động làm theo hợp đồng lao động xác định thời hạn từ đủ 12 tháng đến 36 tháng ốm đau đã điều trị 06 tháng liền, và người lao động làm theo hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng ốm đau đã điều trị quá nửa thời hạn hợp đồng lao động, mà khả năng lao động chưa hồi phục. Khi sức khoẻ của người lao động bình phục, thì được xem xét để giao kết tiếp hợp đồng lao động; d) Do thiên tai, hoả hoạn hoặc những lý do bất khả kháng khác theo quy định của Chính phủ, mà người sử dụng lao động đã tìm mọi biện pháp khắc phục nhưng vẫn buộc phải thu hẹp sản xuất, giảm chỗ làm việc; đ) Doanh nghiệp, cơ quan,